1.Vị trí địa lý kinh tế của huyện
Phía Bắc giáp huyện ĐăkGlei, tỉnh KonTum và huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam, phía Nam giáp huyện ĐăkTô, phía Đông giáp huyện KonPlông, phía Tây giáp huyện Ngọc Hồi và huyện ĐăkGlei tỉnh Kon Tum.
2. Diện tích:
Diện tích đất tự nhiên của huyện là 85.768,8 ha.
3. Dân số:
Dân số trung bình của huyện năm 2014 là 26.524 người.
4. Lực lượng lao động:
Năm 2014, Số người trong độ tuổi lao động của huyện là 15.600 người.
5. Khí hậu:
- Khí hậu huyện Tu Mơ Rông nhiệt độ năm từ 7.000- 7.5000C; nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất (tháng 12 và tháng 01) đạt dưới 180C; nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng 4) khoảng 230C. Lượng mưa hàng năm tương đối cao, phổ biến từ 2.200- 2.400mm; mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào đầu tháng 11.
6. Cơ cấu hình chính:
Gồm 11 xã: Măng Ri, Tê Xăng, Văn Xuôi, Ngọc Yêu, Ngọc Lây, Tu Mơ Rông, Đăk Hà, Đăk Tờ Kan, Đăk Rơ Ông, Đăk Sao, Đăk Na.
7. Tiền năng du lịch:
Tiềm năng du lịch của huyện được xác định là cảnh quan thiên nhiên (Du lịch sinh thái trên tuyến đường Nam Quảng Nam - Tu Mơ Rông - Đăk Tô), di tích lịch sử (khu căn cứ cách mạng Tỉnh ủy); các di sản văn hóa truyền thống vật thể và phi vật thể lâu đời của dân tộc bản địa.
8. Tiềm năng kinh tế rừng:
- Trên địa bàn huyện có 76.063,48 ha rừng, độ che phủ rừng là 83,62%.
9. Giao thông đường bộ:
- Trục tỉnh lộ 672 dài 8,4 km
- Trục tỉnh lộ 678 dài 27,5 km
- Trục quốc lộ 40 B dài 36m
10. Tài nguyên khoáng sản:
- Nguyên liệu gốm: Đất sét, sét Bentonit đã đựơc thăm dò, đánh giá quy mô trữ lượng vừa và nhỏ, chất lượng trung bình, sản xuất đồ gốm tốt.
11. Bưu chính viễn thông:
- Đáp ứng nhu cầu dịch vụ của khách hàng
12. Hệ thống ngân hàng :
- Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh huyện Tu Mơ Rông
- Chi nhánh ngân hàng chính sách chi nhánh huyện Tu Mơ Rông
13. Điện, nước:
- Điện lưới quốc gia đã kéo đến 100% xã; số thôn, làng đã có điện lưới quốc gia là 80/91 thôn, làng.
- Trên địa bàn huyện đã đầu tư được 02 công trình thủy điện Đắk Psi 3 và Đắk Psi 4 với công xuất 45MW đã hòa vào điện lưới quốc gia
14. Tốc độ tăng trưởng:
Tổng giá trị gia tăng (giá cố định) năm 2014 là: 80,7 tỷ đồng; tốc độ tăng trưởng hàng năm giai đoạn 2006 - 2012 là 17,63%/năm, trong đó nông lâm thủy sản tăng 14,31%/năm; công nghiệp - xây dựng tăng 24,12%/năm; thương mại - dịch vụ tăng 11,99%/năm.
15. Tăng trưởng kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2014 ước đạt trên 16%, tổng giá trị sản xuất (theo giá so sánh 2010) trên địa bàn huyện là 741.675 triệu đồng, trong đó: Nông, lâm thuỷ sản đạt 118.233 triệu đồng; Công nghiệp, xây dựng 418.531 triệu đồng; Thương mại và dịch vụ 204.911 triệu đồng.
- Thu nhập bình quân đầu người ước đạt 11,80 triệu đồng/người/năm.