Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư Dự án khai thác khoáng sản sét làm vật liệu xây dựng thông thường tại điểm mỏ thuộc xã Ngok Bay, thành phố Kon Tum |
17-2-2025 |
Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư Dự án khai thác khoáng sản sét làm vật liệu xây dựng thông thường tại điểm mỏ thuộc xã Ngok Bay, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum (Giai đoạn I) của Công ty Cổ phần Đầu tư gạch Tuy Nel Đức Bảo tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 404/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh, với nội dung điều chỉnh như sau 1. Điều chỉnh Tên dự án đầu tư Nội dung đã quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 404/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh được điều chỉnh như sau: “Tên dự án đầu tư: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN SÉT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI ĐIỂM MỎ THUỘC XÃ NGOK BAY, THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM” 2. Điều chỉnh Quy mô dự án Nội dung đã quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 404/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh được điều chỉnh như sau: “Quy mô dự án - Trữ lượng khoáng sản sét làm vật liệu xây dựng thông thường cấp 121 được phê duyệt trong diện tích 27.500 m2 là 436.370 m3; Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác cấp 121 trong diện tích 27.500 m2 là 371.990 m3. Trong đó: + Giai đoạn 1: Trữ lượng khoáng sản cấp 121 trong diện tích 24.540 m2 là 400.638,7 m3; trữ lượng khoáng sản huy động vào thiết kế khai thác là 342.572,3 m3 thể tự nhiên, tương đương 441.918,27 m3 ở thể nguyên khai (hệ số nở rời 1,29). + Giai đoạn 2: Trữ lượng khoáng sản cấp 121 trong diện tích 2.960 m2 là 35.731,3 m3; trữ lượng khoáng sản huy động vào thiết kế khai thác là 29.417,7 m3 thể tự nhiên, tương đương 37.948,83 m3 ở thể nguyên khai (hệ số nở rời 1,29). - Công suất thiết kế khai thác: + Giai đoạn 1 (18 năm): 19.031,79 m3/năm, tương đương 24.551,01 m3/năm ở thể nguyên khai (hệ số nở rời 1,29) + Giai đoạn 2 (02 năm): 14.708,85 m3/năm, tương đương 18.974,42 m3/năm ở thể nguyên khai (hệ số nở rời 1,29). - Sản phẩm cung cấp của dự án: Khoáng sản sét làm vật liệu xây dựng thông thường. - Quy mô kiến trúc xây dựng khu phụ trợ (đầu tư trong giai đoạn 1 của dự án), gồm: Nhà kỹ thuật (lưu trữ thông tin trạm cân) diện tích 9 m2, chiều cao 3,7 m; Trạm cân và camera giám sát diện tích 39,6 m2. - Diện tích mặt đất sử dụng: 27.500 m2. Trong đó: + Diện tích khai thác khoáng sản: 27.500 m2, gồm: Giai đoạn 1: 24.540 m2 (thuộc phần diện tích đất được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho Nhà đầu tư thực hiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án tại Công văn số 80/UBND-NNTN ngày 08 tháng 01 năm 2024). Giai đoạn 2: 2.960 m2 (gồm: 817,6 m2 thuộc phần diện tích đất được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận cho Nhà đầu tư thực hiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án tại Công văn số 80/UBND-NNTN ngày 08 tháng 01 năm 2024; 2.142,4 m2 được nhà nước thu hồi đất theo khoản 25 Điều 79 Luật Đất đai năm 2024). + Diện tích xây dựng hạng mục phụ trợ cho hoạt động của dự án: 48,6 m2 (nằm trong ranh giới diện tích khai thác khoáng sản).” 3. Điều chỉnh Tổng vốn đầu tư của dự án Nội dung đã quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 404/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh được điều chỉnh như sau: “Tổng vốn đầu tư của dự án: 6.416.250.000 đồng (Sáu tỷ, bốn trăm mười sáu triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng); trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 6.416.250.000 đồng (Sáu tỷ, bốn trăm mười sáu triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng) chiếm 100% tổng vốn đầu tư.” 4. Điều chỉnh Thời hạn hoạt động của dự án Nội dung đã quy định tại khoản 6 Điều 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 404/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh được điều chỉnh như sau: “Thời hạn hoạt động của dự án: 22 năm kể từ ngày được chấp thuận chủ trương đầu tư tại Quyết định số 404/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024” 5. Điều chỉnh Tiến độ thực hiện dự án Nội dung đã quy định tại khoản 8 Điều 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 404/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh được điều chỉnh như sau: “Tiến độ thực hiện dự án: a) Tiến độ góp vốn và huy động vốn: Năm 2024 - 2026. b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư: - Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư để được bàn giao mặt bằng: + Giai đoạn 1: Đến tháng 6 năm 2025. + Giai đoạn 2: Đến tháng 6 năm 2026. - Tiến độ xây dựng các hạng mục công trình: + Giai đoạn 1: Từ tháng 7 năm 2025 đến tháng 12 năm 2025. + Giai đoạn 2: Sử dụng các công trình hiện có của giai đoạn 1. - Tiến độ hoàn thành dự án và vận hành khai thác: + Giai đoạn 1: Từ tháng 01 năm 2026 đến tháng 12 năm 2043. + Giai đoạn 2: Từ tháng 01 năm 2044 đến tháng 12 năm 2045. - Tiến độ cải tạo phục hồi môi trường: Từ tháng 01 năm 2046 đến hết tháng 6 năm 2046.” Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Nhà đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ cam kết; tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư, xây dựng, đất đai, lâm nghiệp, môi trường, khoáng sản, lao động, nghĩa vụ tài chính và các quy định khác có liên quan. 2. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. Điều 3. Điều khoản thi hành 1. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và là một bộ phận không tách rời của Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 404/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Công ty Cổ phần Đầu tư gạch Tuy Nel Đức Bảo, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban ngành, địa phương có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này. 3. Quyết định này được cấp cho Công ty Cổ phần Đầu tư gạch Tuy Nel Đức Bảo một bản; một bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và một bản lưu tại Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
Thanh Thúy - ipckontum |
Số lượt xem:14 |