Trong quý II/2023, UBND tỉnh Kon Tum đã ban hành 24 Quyết định quy phạm pháp luật (QPPL) quy định một số nội dung, biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo thẩm quyền được giao. Cụ thể:
1. Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày 04/4/2023 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum.
Theo đó, Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh, truyền hình; thông tin điện tử; thông tin đối ngoại; thông tin cơ sở; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin; an toàn thông tin mạng; giao dịch điện tử, chuyển đổi số tại địa phương.
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 11/2022/TT-BTTTT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/4/2023 và thay thế Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông Kon Tum.
2. Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 04/4/2023 ban hành Quy định về quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Quy định kèm theo Quyết định gồm 4 Chương, 20 Điều; Quy định một số nội dung về quản lý chất thải rắn xây dựng và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức cá nhân trong việc quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phân loại chất thải tại nguồn nhằm mục đích tăng cường tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng; tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải có trách nhiệm nộp phí, giá dịch vụ cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật. Đồng thời, khuyến khích việc xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý và thu hồi năng lượng từ quá trình xử lý chất thải; áp dụng công nghệ xử lý chất thải tiên tiến, thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất nhằm giảm thiểu, kiểm soát chất thải thứ cấp phát sinh, hạn chế tối đa lượng chất thải rắn phải chôn lấp; khuyến khích đồng xử lý chất thải, sử dụng chất thải làm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu thay thế.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 14/4/2023.
3. Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 ban hành Quy định phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Quy định kèm theo Quyết định gồm 05 Chương, 14 Điều; Quy định điều chỉnh việc phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh về: Lập và giao kế hoạch thực hiện chương trình MTQG giai đoạn 05 năm và hằng năm; Quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù, các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các dự án khác có liên quan; Tổ chức quản lý, điều hành các chương trình MTQG.
Việc thực hiện theo nguyên tắc: Tăng cường phân cấp và trao quyền đến chính quyền cơ sở; cấp tỉnh chỉ đảm nhận các công việc, nhiệm vụ, hoạt động theo quy định về phân cấp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, hoặc khi cấp cơ sở không có khả năng thực hiện hoặc thực hiện không hiệu quả; Công khai, minh bạch, dân chủ; phát huy sự chủ động, tính linh hoạt của cấp cơ sở; huy động tối đa sự tham gia của người dân, cộng đồng dân cư, các tổ chức đoàn thể chính trị, xã hội; Phân cấp gắn liền với đào tạo, nâng cao năng lực tổ chức thực hiện cho tổ chức bộ máy các cấp; đi đôi giữa quyền với trách nhiệm; đề cao vai trò người đứng đầu.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 16/4/2023
4. Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 ban hành Quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Quy định kèm theo Quyết định gồm 04 Chương, 16 Điều; quy định về trình tự thủ tục hỗ trợ kinh phí và tổ chức thực hiện công tác khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Việc khắc phục hậu quả thiên tai thực hiện theo các nguyên tắc: Xác định được các nhiệm vụ cần thiết, cấp bách trong khắc phục hậu quả thiên tai; Chủ động sử dụng nguồn lực tại chỗ để khắc phục hậu quả thiên tai; trường hợp thiệt hại do thiên tai gây ra với quy mô lớn, ngoài khả năng khắc phục của ngành, địa phương mình thì kịp thời đề nghị cấp trên xem xét hỗ trợ; Đảm bảo kịp thời, hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng đối tượng; Ưu tiên hỗ trợ dân sinh, phục hồi sản xuất và khắc phục khẩn cấp công trình phòng, chống thiên tai và công trình xây dựng thiết yếu; Khôi phục, sửa chữa, xây dựng lại đảm bảo bền vững hơn.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 17/4/2023 và thay thế Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quy trình khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum, Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 14/9/2020 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND.
5. Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 ban hành Quy định vai trò, trách nhiệm của các đơn vị, địa phương trong việc quản lý, sử dụng chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn" trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Quy định kèm theo Quyết định gồm 6 Điều; quy định cụ thể vai trò, trách nhiệm của các đơn vị, địa phương trong việc quản lý, sử dụng chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum, gồm: quản lý, sử dụng ấn phẩm báo, tạp chí; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện và kiểm tra, đánh giá hiệu quả chính sách cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 22/4/2023.
6. Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 của UBND tỉnh.
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 của UBND tỉnh, cụ thể: Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 7; Sửa đổi, bổ sung Điều 8; Sửa đổi, bổ sung Điều 9; Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16.
Việc chuyển thôn thành tổ dân phố tại các phường, thị trấn được thành lập theo Nghị định của Chính phủ thực hiện tương tự như chuyển thôn thành tổ dân phố của các phường, thị trấn được thành lập theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo quy định tại Điều 9 Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định 34/2020/QĐ-UBND và Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/4/2023. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng Văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
7. Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 12/4/2023 ban hành Quy định tiêu chuẩn, tuyển chọn và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Theo quy định, người hoạt động không chuyên trách cấp xã phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung, như: Là công dân Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có lý lịch rõ ràng; có tinh thần yêu nước, lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với đường lối của Đảng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm, có năng lực công tác đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
Ngoài ra, tùy vào từng vị trí công tác, phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc khối Đảng, khối MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội, Hội người cao tuổi và Hội chữ thập đỏ; tiêu chuẩn cụ thể đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã thuộc khối thuộc khối Chính quyền.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 22/4/2023.
8. Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Kon Tum ban hành.
Quyết định bãi bỏ 45 văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Kon Tum ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
UBND tỉnh giao Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà soát, bãi bỏ hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ văn bản hướng dẫn, quy định chi tiết thi hành các văn bản quy định tại quyết định.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 04/5/2023.
9. Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 28/04/2023 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
Theo Quyết định, Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Về cơ cấu tổ chức, Sở Xây dựng có tổ chức Thanh tra, 05 phòng chuyên môn và 1 đơn vị sự nghiệp (Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng).
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 08/5/2023 và thay thế Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 15/11/2016, Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 02/4/2021 của UBND tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng và tổ chức lại các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng.
10. Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 28/04/2023 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum.
Theo đó, Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư phát triển, gồm: quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch đầu tư công; cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực kinh tế, thu hút nguồn lực đầu tư, cơ cấu lại kinh tế, triển khai mô hình kinh tế mới, phương thức kinh doanh mới, thực hiện điều phối phát triển vùng, liên vùng; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế khác; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
Về cơ cấu tổ chức, Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm: Giám đốc Sở và 03 Phó Giám đốc Sở; Các đơn vị thuộc: Thanh tra, 07 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và 01 đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở (Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp).
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/5/2023 và thay thế Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 05/4/2016 của UBND tỉnh Kon Tum và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
11. Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 04/5/2023 ban hành Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Quy chế kèm theo Quyết định gồm 03 Chương, 13 Điều; Quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trong công tác thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của HĐND tỉnh; thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do cấp tỉnh quản lý thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh.
Việc phối hợp theo các nội dung: Phối hợp cung cấp thông tin phục vụ cho việc thẩm định các nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho dự án; sự phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; Phối hợp trong công tác báo cáo kết quả thẩm định với cấp có thẩm quyền; Các nội dung khác có liên quan (nếu có).
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 14/5/2023.
12. Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 05/5/2023 về việc sửa đổi, bổ sung điểm 3.1, khoản 3, Điều 1 Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh Kon Tum phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020.
Theo đó, điều chỉnh giảm 301,83 ha (đất rừng phòng hộ 49,13 ha, đất rừng sản xuất 252,7 ha) trong diện tích quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp để thực hiện 05 Dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh: (1) Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 của UBND tỉnh phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, quy hoạch 03 loại rừng và chi tiết đến địa danh, diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp theo chức năng 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh; (2) Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008; (3) Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 21/9/2022 về việc điều chỉnh Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 30/12/2019; (4) Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh diện tích 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh.
13. Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 ban hành Quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Quy chế kèm theo Quyết định gồm 04 Chương, 20 Điều; Quy định một số nội dung về quản lý chất thải rắn xây dựng và trách nhiệm các cơ quan, tổ chức cá nhân trong việc quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Theo Quyết định, chất thải rắn xây dựng là chất thải ở thể rắn hoặc bùn thải phát sinh trong quá trình khảo sát, thi công xây dựng công trình (bao gồm công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ).
Các loại chất thải rắn xây dựng phải được phân loại ngay tại nơi phát sinh, gồm: (a) Chất thải rắn xây dựng có khả năng tái chế được; (b) Chất thải rắn xây dựng có thể tái sử dụng ngay trên công trường hoặc tái sử dụng ở các nơi khác; (c) Chất thải rắn xây dựng không tái chế, tái sử dụng được và phải đem chôn lấp; (d) Chất thải rắn xây dựng chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm độc hoặc có đặc tính nguy hại khác được phân loại riêng và quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2023.
14. Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 22/5/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum.
Theo đó, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2, Điều 1; sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 28/11/2018 của UBND tỉnh Kon Tum (đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh Kon Tum).
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2023.
15. Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 29/05/2023 Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Ban hành kèm theo Quyết định là các phụ lục: Định mức lao động thực hiện Chương trình giáo dục tiểu học; Định mức thiết bị thực hiện Chương trình giáo dục tiểu học; Định mức vật tư thực hiện Chương trình giáo dục tiểu học.
Định mức trên là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư để hoàn thành việc giáo dục đào tạo cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành; dùng làm căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền xây dựng, phê duyệt đơn giá, giá dịch vụ giáo dục tiểu học và quản lý kinh tế trong hoạt động giáo dục tiểu học theo quy định của pháp luật.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 08/6/2023.
16. Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Ban hành kèm theo Quyết định là các phụ lục: Định mức lao động thực hiện Chương trình giáo dục trung học cơ sở; Định mức thiết bị thực hiện Chương trình giáo dục trung học cơ sở; Định mức vật tư thực hiện Chương trình giáo dục trung học cơ sở.
Định mức trên là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư để hoàn thành việc giáo dục đào tạo cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành; dùng làm căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền xây dựng, phê duyệt đơn giá, giá dịch vụ giáo dục trung học cơ sở và quản lý kinh tế trong hoạt động giáo dục trung học cơ sở theo quy định của pháp luật.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 08/6/2023.
17. Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Ban hành kèm theo Quyết định là các phụ lục: Định mức lao động thực hiện Chương trình giáo dục trung học phổ thông; Định mức thiết bị thực hiện Chương trình giáo dục trung học phổ thông; Định mức vật tư thực hiện Chương trình trung học phổ thông.
Định mức trên là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư để hoàn thành việc giáo dục đào tạo cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành; dùng làm căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền xây dựng, phê duyệt đơn giá, giá dịch vụ giáo dục trung học phổ thông và quản lý kinh tế trong hoạt động giáo dục trung học phổ thông theo quy định của pháp luật.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 08/6/2023.
18. Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Ban hành kèm theo Quyết định là các phụ lục: Định mức lao động thực hiện Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông; Định mức thiết bị thực hiện Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông; Định mức vật tư thực hiện Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông.
Định mức trên là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư để hoàn thành việc giáo dục đào tạo cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành; dùng làm căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền xây dựng, phê duyệt đơn giá, giá dịch vụ giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông và quản lý kinh tế trong hoạt động giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông theo quy định của pháp luật.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 08/6/2023.
19. Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Ban hành kèm theo Quyết định là các phụ lục: Định mức lao động thực hiện Chương trình giáo dục mầm non; Định mức thiết bị thực hiện Chương trình giáo dục mầm non; Định mức vật tư thực hiện Chương trình giáo dục mầm non.
Định mức trên là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư để hoàn thành việc giáo dục đào tạo cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành; dùng làm căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền xây dựng, phê duyệt đơn giá, giá dịch vụ mầm non và quản lý kinh tế trong hoạt động mầm non theo quy định của pháp luật.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 08/6/2023.
20. Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 ban hành Quy định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội áp dụng đối với chung cư Nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum.
Theo đó, giá thuê là 51.031 đồng/m2/tháng (bao gồm: Chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, chi phí bảo trì, thuế giá trị gia tăng; không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí quản lý vận hành). Hệ số tầng điều chỉnh giá thuê (hệ số K), cụ thể: Tầng 1 có hệ số 1,2; tầng 2 và tầng 3 có hệ số 1,15, tầng 4 có hệ số 1,05, tầng 5 có hệ số 1,0, tầng 6 có hệ số 0,95, tầng 7 có hệ số 0,9, tầng 8 có hệ số 0,85 và tầng 9 có hệ số 0,8. Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng bằng giá thuê nhà ở xã hội nhân với (×) diện tích sử dụng căn hộ (m2) và nhân với (×) hệ số tầng điều chỉnh giá thuê tương ứng với căn hộ thuê.
Giá thuê mua nhà ở xã hội là 101.048 đồng/m2/tháng (bao gồm: Chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, thuế giá trị gia tăng; không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì). Hệ số tầng điều chỉnh giá thuê mua theo hệ số quy định giá cho thuê nhà ở xã hội.
Giá trị của nhà ở thuê mua bằng giá thuê mua nhà ở xã hội nhân với (×) diện tích sử dụng căn hộ (m2), nhân với (×) hệ số tầng điều chỉnh giá thuê mua tương ứng với căn hộ thuê mua và nhân với (×) thời hạn là 120 tháng (là thời gian thu hồi vốn công trình để áp dụng tính giá thuê mua).
Người thuê mua nhà ở xã hội có trách nhiệm thanh toán trước cho bên cho thuê mua 20% giá trị của nhà ở thuê mua, trừ trường hợp người thuê mua có điều kiện thanh toán trước thì được thanh toán không quá 50% giá trị nhà ở thuê mua và chi phí bảo trì đóng một lần tương ứng 2% giá trị của nhà ở thuê mua; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê nhà ở và được thanh toán trong thời hạn tối thiểu 60 tháng và tối đa 120 tháng kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà ở; sau khi hết thời hạn thuê mua nhà ở và khi đã thanh toán hết số tiền còn lại thì người thuê mua có quyền sở hữu đối với nhà ở đó.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 11/6/2023.
21. Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 05/6/2023 Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Ban hành kèm theo Quyết định là các phụ lục: (1) Định mức tổ chức công tác vệ sinh tại các khu vực dùng chung, phòng tiếp khách chung, sảnh, hành lang và khu vệ sinh, thang máy, thang bộ, bãi đậu xe và khu vực dùng chung khác; thu gom rác thải từ các cơ quan, đơn vị để xử lý; (2) Định mức đảm bảo an ninh, trật tự; bảo vệ, quản lý các tài sản được giao quản lý; điều phối lượng phương tiện xe ôtô, xe máy ra/vào tòa nhà/trụ sở; (3) Định mức vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, đảm bảo hoạt động thường xuyên đối với hệ thống thang máy, điều hòa, điện, nước, internet, âm thanh, ánh sáng, họp trực tuyến và các hệ thống khác; (4) Định mức hướng dẫn khách đến liên hệ công tác và hướng dẫn chung các quy định cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm viêc; bố trí, sắp xếp phòng họp dùng chung khi có đề nghị các sở, ngành; (5) Định mức chăm sóc cây xanh, duy trì và cải tạo tiểu cảnh trong khuôn viên các Tòa nhà/trụ sở.
Định mức KTKT quy định tại Quyết định là cơ sở để xác định đơn giá dịch vụ sự nghiệp công cho hoạt động Quản lý, vận hành các tòa nhà/trụ sở cơ quan nhà nước thuộc tỉnh quản lý tại Khu Hành chính của tỉnh có sử dụng kinh phí theo phương thức đặt hàng, đấu thầu, giao nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 15/6/2023.
22. Quyết định số 33/2023/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Theo đó, bổ sung 15 điểm mỏ vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, gồm: Các huyện Tu Mơ Rông, Ngọc Hồi, và Đăk Tô mỗi địa bàn 01 điểm; các huyện Kon Plông và Sa Thầy mỗi địa bàn 02 điểm; huyện Kon Rẫy và thành phố Kon Tum mỗi địa bàn 03 điểm.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 26/6/2023. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo các Quyết định của UBND tỉnh về việc phê duyệt; điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030: Số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014, số 21/2016/QĐ-UBND ngày 24/5/2016, số 09/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018, số 07/2021/QĐ-UBND ngày 15/3/2021 và số 06/2022/QĐ-UBND ngày 14/3/2022.
23. Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 23/6/2023 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum.
Theo đó, Sở là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về: nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng, chống thiên tai; phát triển nông thôn; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum có Văn phòng Sở, Thanh tra Sở và 3 phòng chuyên môn, nghiệp vụ; 6 Chi cục thuộc Sở; 9 đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/7/2023 và thay thế Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum.
24. Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 Quy định về tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt; tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Theo đó, phương tiện vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại được phép hoạt động trên các tuyến đường nối từ các điểm thu gom chất thải đến các cơ sở xử lý chất thải được phép hoạt động.
Về thời gian vận chuyển, các phương tiện vận chuyển các chất thải trên được phép hoạt động từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng ngày hôm sau trên địa bàn thành phố Kon Tum; từ 20 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng ngày hôm sau trên địa bàn các huyện còn lại.
Quy định áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại và các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động này trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/7/2023.