banner
Thứ 4, ngày 25 tháng 12 năm 2024
Quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh
13-8-2015

Ngày 10/8/2015, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND về việc quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Theo đó, quy định mức tỷ lệ (%) cụ thể để xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng tỉ lệ phần trăm (%) giá đất theo mục đích sử dụng đất cho thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ.Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.

Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau: Đối với đất thuê tại các phường thuộc thành phố Kon Tum thì tiền thuê đất một năm được tính bằng 1,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Đối với đất thuê tại các xã thuộc thành phố Kon Tum, thị trấn thuộc các huyện thì tiền thuê đất một năm được tính bằng 1,3% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (trừ các xã, thị trấn ở vùng sâu, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).

Thuê đất tại các địa bàn còn lại (trừ đất ở vùng sâu, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 1% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Thuê đất ở vùng sâu, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thuê đất tại các vùng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư hoặc lĩnh vực đăc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Trường hợp thuê đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu thì đơn giá thuê đất một năm được tính theo tỷ lệ % của các địa bàn tương ứng nêu trên.

Đối với công trình kiến trúc xây dựng trên mặt nước thuộc một trong các nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật đất đai thì áp dụng đơn giá thuê đất quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này.

Mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm: Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất được áp dụng là 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê được áp dụng là 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định trên.

Mức thu cụ thể để tính đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 của Luật đất đai: Đối với phần diện tích đất có mặt nước thì đơn giá thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được áp dụng là 50% đơn giá thuê đất hàng năm hoặc đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.

Đơn giá thuê mặt nước: Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đơn giá thuê mặt nước của từng dự án cụ thể.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum./.

BBT
Số lượt xem:1858

0 người đã bình chọn. Trung bình 0
line_weight BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP TỈNH KON TUM
Địa chỉ: 12 đường Nguyễn Viết Xuân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum; Phone:02603910260 - Fax:02603913436 ; Email: ttxtdt.skhdt@kontum.gov.vn.
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Lê Công Dinh - Giám đốc Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh.
 

Chung nhan Tin Nhiem Mang IPV6 Ready

4467716 Tổng số người truy cập: 24 Số người online:
TNC Phát triển: