banner
Thứ 2, ngày 23 tháng 12 năm 2024
UBND tỉnh ban hành 19 Quyết định quy phạm pháp luật trong Quý IV/2022
4-1-2023

1. Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 Ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Kon Tum. 

Quy chế kèm theo Quyết định gồm 04 Chương, 17 Điều. Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Kon Tum. 

Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Kon Tum phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn, phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự, các quy định của Quy chế này và quy định của pháp luật khác có liên quan. 

Về thời gian, thời điểm nổ mìn: Đối với thi công công trình, khai thác lộ thiên, thời điểm nổ mìn trong ngày từ 11 giờ 00 phút đến 12 giờ 30 phút hoặc từ 16 giờ 30 phút đến 18 giờ 00 phút; Đối với nổ mìn hầm lò và các loại nổ mìn khác, thời điểm nổ mìn trong ngày thực hiện theo ca/kíp. Không được thực hiện nổ mìn trong các khoảng thời gian trước ngày nghỉ lễ 01 ngày, trong các ngày nghỉ lễ, sau ngày nghỉ lễ 01 ngày và các ngày trọng đại của đất nước, của tỉnh khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc không được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp... 

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/10/2022 và thay thế Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Kon Tum. 

2. Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 21/10/2022 Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin cháy rừng của từng cấp và phối hợp huy động lực lượng, phương tiện, thiết bị chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum. 

Quy chế ban hành kèm theo Quyết định gồm 3 Chương, 10 Điều. Quy định nguyên tắc tiếp nhận, xử lý thông tin; nguyên tắc phối hợp huy động lực lượng, phương tiện, thiết bị chữa cháy rừng; nội dung tiếp nhận, xử lý thông tin cháy rừng của từng cấp; nội dung phối hợp huy động lực lượng, phương tiện, thiết bị chữa cháy rừng và trách nhiệm các cơ quan liên quan và các địa phương. 

Theo Quy chế, việc tiếp nhận thông tin cháy rừng trên địa bàn tỉnh gồm các cơ quan, đơn vị: Cấp tỉnh, gồm Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát PCCCC và cứu nạn cứu hộ), Chi cục Kiểm lâm; cấp huyện gồm UBND, Ban Chỉ huy Quân sự, Công an và Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố; Cấp xã gồm UBND, Công an và Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã. 

Ngoài ra còn có các đơn vị tiếp nhận khác như: Đội chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (thuộc Phòng Cảnh sát PCCCC và cứu nạn cứu hộ), các Đội Kiểm lâm cơ động và PCCCR, các đơn vị khác trực thuộc BCH Quân sự tỉnh, các đơn vị trực thuộc BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh, chủ rừng và các đơn vị trực thuộc của chủ rừng, lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng. 

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/11/2022. 

3. Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 21/10/2022 Ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh Kon Tum. 

Theo đó, Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; bộ máy tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh. Thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; kiểm soát TTHC; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; đầu mối Cổng TTĐT, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; quản lý Công báo và phục vụ các hoạt động chung của UBND tỉnh; giúp Chủ tịch UBND và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng. 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 03/11/2022 và thay thế Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 03/3/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Kon Tum. 

4. Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 của UBND tỉnh phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, quy hoạch 03 loại rừng và chi tiết đến địa danh, diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp theo chức năng 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh. 

5. Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 của UBND tỉnh phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, quy hoạch 03 loại rừng và chi tiết đến địa danh, diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp theo chức năng 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh. 

Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1, cụ thể: Điều chỉnh 49,13 ha đất rừng phòng hộ (Đất có rừng tự nhiên 13,95 ha, đất có rừng trồng 9,82 ha, đất trống không có rừng 25,36 ha) ra ngoài quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Kon Tum; diện tích rừng và đất lâm nghiệp quy hoạch chức năng rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh sau điều chỉnh là 186.610,77 ha. Điều chỉnh 252,7 ha đất rừng sản xuất (Đất có rừng tự nhiên 87,6 ha, rừng trồng 1,08 ha, đất trống không có rừng 164,11 ha) ra ngoài quy hoạch 03 loại rừng tỉnh. 

Sửa đổi, bổ sung cơ cấu và diện tích 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh sau điều chỉnh: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp là 748.866,57 ha, chiếm 77,2% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh; Cơ cấu theo chức năng 3 loại rừng: Rừng đặc dụng 93.517,1 ha (chiếm 9,62%), rừng phòng hộ 186.622,53 ha (chiếm 19,2%) và rừng sản xuất 468.722,3 ha (chiếm 48,2%). 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành (17/11/2022) và thay thế Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Kon Tum. 

6. Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 Ban hành Quy chế quản lý hòa giải viên lao động, phân cấp quản lý hòa giải viên lao động thuộc Sở Lao động - TBXH và Phòng Lao động - TBXH. 

Theo Quy chế, Sở Lao động - TBXH có trách nhiệm quản lý hoà giải viên lao động thuộc Sở; Phòng Lao động - TBXH các huyện, thành phố có trách nhiệm quản lý hoà giải viên lao động thuộc huyện, thành phố. Giám đốc Sở Lao động - TBXH chịu trách nhiệm cử hòa giải viên lao động tham gia hỗ trợ hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động thuộc Sở quản lý; Trưởng phòng Lao động - TBXH các huyện, thành phố chịu trách nhiệm cử hòa giải viên lao động tham gia hỗ trợ hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động thuộc Phòng quản lý. 

Về phạm vi hoạt động, Hòa giải viên lao động thuộc Sở quản lý tham gia hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề và yêu cầu hỗ trợ phát triển quan hệ lao động trên địa bàn tỉnh khi có đơn yêu cầu gửi đến Sở hoặc hòa giải viên lao động; Hòa giải viên lao động thuộc Phòng quản lý tham gia hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề và yêu cầu hỗ trợ phát triển quan hệ lao động tại địa phương khi có đơn yêu cầu gửi đến Phòng hoặc hòa giải viên lao động. 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 30/11/2022. 

7. Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 18/11/2022 Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế làm việc của UBND tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021 - 2026 ban hành kèm theo Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh Kon Tum. 

Quyết định sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 2; sửa đổi, bổ sung khoản 5 và khoản 6 Điều 3; sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, điểm b khoản 6 và bổ sung điểm g vào khoản 6 Điều 5; sửa đổi, bổ sung khoản 1 của Điều 6; sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 3 của Điều 7; sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10; sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 của Điều 22 tại Quy chế làm việc của UBND tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021 - 2026 ban hành kèm theo Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh. 

UBND tỉnh giao các sở, ban ngành và cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố khẩn trương rà soát, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị mình để phù hợp với Quy chế làm việc của UBND tỉnh. 

Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/12/2022. 

8. Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 Ban hành Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện các dự án, công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) trên địa bàn tỉnh Kon Tum. 

Theo đó, các dự án, công trình đầu tư xây dựng thuộc các Chương trình MTQG có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp được tổ chức thực hiện theo hình thức sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền); Các dự án, công trình thực hiện theo hình thức sử dụng vốn đầu tư công hỗ trợ bằng vật liệu xây dựng, các hình thức hỗ trợ hiện vật khác theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công, thuộc đối tượng điều chỉnh của Quyết định. 

Những nội dung không quy định tại Quyết định, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán và các văn bản pháp luật khác có liên quan. 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 08/12/2022. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó. 

9. Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 Ban hành Quy định việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum. 

Theo Quyết định, trên địa bàn tỉnh có các địa điểm, mô hình xử lý chất thải rắn y tế nguy hại lây nhiễm, cụ thể: 

Cụm xử lý chất thải rắn y tế nguy hại lây nhiễm tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi (địa chỉ: 58 Nguyễn Huệ, Tổ 6, thị trấn Plei Cần, huyện Ngọc Hồi) tổ chức thu gom,vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại lây nhiễm cho các cơ sở phát sinh chất thải rắn y tế nguy hại lây nhiễm trên địa bàncác huyện Đăk Glei, Ngọc Hồi, Tu Mơ Rông và Đăk Tô. 

Cụm xử lý chất thải rắn y tế nguy hại lây nhiễm tại Bệnh viện Y Dược cổ truyền - Phục hồi chức năng tỉnh (địa chỉ: Cơ sở 2, đường Đồng Nai, xã Chư Hreng, thành phố Kon Tum) tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại lây nhiễm cho các cơ sở phát sinh chất thải rắn y tế nguy hại lây nhiễm trên địa bàn trên địa bàn thành phố Kon Tum và các huyện Kon Plông, Kon Rẫy, Sa Thầy, Đăk Hà. 

Chất thải rắn y tế nguy hại lây nhiễm phát sinh tại các cơ sở phát sinh chất thải rắn y tế trên địa bàn huyện Ia H’Drai được thu gom, vận chuyển và xử lý tại khu xử lý chất thải rắn y tế nguy hại lây nhiễm của Trung tâm Y tế huyện Ia H’Drai (địa chỉ: Thôn 1, xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai). 

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/12/2022. Bãi bỏ Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của UBND tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại theo mô hình cụm. 

10. Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 Quy định tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm năm học 2022-2023 theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo trên địa bàn tỉnh. 

Theo Quyết định, sinh viên được tuyển chọn phải đáp ứng các tiêu chí chung, như: Sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên đã trúng tuyển vào cơ sở đào tạo giáo viên được UBND tỉnh giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo; Đã được đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh; Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học THPT đạt loại tốt và xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại khá trở lên đối với sinh viên trúng tuyển đại học, xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học THPT đạt loại tốt và xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên đối với sinh viên trúng tuyển cao đẳng; Có đơn đăng ký tình nguyện công tác lâu dài (ít nhất 10 năm) tại cơ sở giáo dục có nhu cầu tuyển dụng sinh viên đào tạo theo địa chỉ và cam kết bồi hoàn tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt được Nhà nước hỗ trợ theo quy định. 

Ngoài ra, còn có một số tiêu chí khác, như: Một địa chỉ đào tạo chỉ có 01 sinh viên có đơn đăng ký đào tạo thì sinh viên đó được xét chọn; Một địa chỉ đào tạo có nhiều sinh viên có đơn đăng ký đào tạo thì xét chọn theo thứ tự ưu tiên (ưu tiên 1, có đăng ký thường trú tại xã có địa chỉ đào tạo; ưu tiên 2, có đăng ký thường trú tại huyện có địa chỉ đào tạo; ưu tiên 3, có đăng ký thường trú tại huyện khác) và ưu tiên sinh viên người DTTS. Trường hợp nhiều sinh viên có cùng thứ tự ưu tiên như nhau thì xét theo điểm trúng tuyển vào trường. 

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/12/2022. Đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên đã được tạm tuyển để đào tạo theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu trong các năm học trước đây nhưng phù hợp với tiêu chí được quy định tại Quyết định này thì được xem xét, tuyển chọn, phê duyệt chính thức. 

11. Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 Quy định thang điểm áp dụng bình xét "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa"; "Làng văn hóa"; "Tổ dân phố văn hóa" và tương đương trên địa bàn tỉnh. 

Ban hành kèm theo Quyết định là Thang điểm áp dụng xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” gồm 3 tiêu chuẩn với 24 tiêu chí, có tổng số điểm là 100; Thang điểm áp dụng xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” gồm 5 tiêu chuẩn với 27 tiêu chí, có tổng số điểm là 100. 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 23/12/2022. Áp dụng đối với hộ gia đình, khu dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu, Giấy khen “Gia đình văn hóa”; “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh.

 

12. Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 Ban hành Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023. 

Theo đó, ban hành kèm theo Quyết định là Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh năm 2023 (Phụ lục I) và Nguyên tắc, phương pháp áp dụng mức giá cây trồng (Phụ lục 2). 

Bảng đơn giá các loại cây trồng được áp dụng để quản lý hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và thu các loại phí, lệ phí có liên quan theo quy định của pháp luật; đồng thời còn làm cơ sở đối chiếu, tổ chức thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến giá cây trồng trên địa bàn tỉnh. 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023. 

13. Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 Ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh. 

Bảng đơn giá áp dụng cho các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Áp dụng để quản lý các hoạt động mua bán, kinh doanh nhà ở, tính thuế và các loại phí, lệ phí có liên quan đến nhà ở theo quy định của pháp luật. Bảng giá không áp dụng đối với các loại nhà có vật liệu trang trí cao cấp, các công trình cổ; các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, am, chùa có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật thẩm mỹ cao. 

Trường hợp nhà, công trình xây dựng không có trong Bảng đơn giá thì chủ đầu tư lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực lập dự toán theo thực tế, được cơ quan chức năng thẩm định (theo phân cấp thẩm định loại công trình xây dựng mới) và đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt. 

Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2023. Đối với phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình kiến trúc được lập, phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo Bảng đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành và có hiệu lực trong quá trình lập, phê duyệt phương án, dự toán. 

14. Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 Ban hành định mức công tác xây dựng gạch không nung (gạch bê tông xi măng cốt liệu) trên địa bàn tỉnh. 

Ban hành kèm theo Quyết định là Phụ lục định mức công tác xây dựng gạch không nung (gạch bê tông xi măng cốt liệu) trên địa bàn tỉnh. Định mức này để làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư. 

UBND tỉnh khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham khảo định mức xây dựng tại Quyết định để quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án không sử dụng các nguồn vốn trên. 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 30/12/2022. 

15. Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh năm 2023. 

Theo Quyết định, giá quy định tại Bảng giá tính thuế là giá để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên. 

Trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp cao hơn hoặc bằng giá tài nguyên quy định tại các Bảng giá này, giá tính thuế là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá quy định tại Bảng giá này, thì áp dụng giá theo các Bảng giá này để tính thuế tài nguyên. 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023. 

16. Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 Ban hành Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu thuộc Cơ sở dữ liệu của tỉnh Kon Tum. 

Theo đó, Cơ sở dữ liệu của tỉnh là tập hợp thông tin được xây dựng, cập nhật và duy trì đáp ứng yêu cầu truy nhập, sử dụng thông tin của mình và phục vụ lợi ích xã hội. 

Việc quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu thuộc Cơ sở dữ liệu của tỉnh tuân thủ các nguyên tắc, như: Tuân thủ các quy định tại Điều 5 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước; Dữ liệu phải tuân thủ các quy định của pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong cơ quan Nhà nước và phải phù hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu ngành; Các cơ quan, đơn vị xây dựng cơ sở dữ liệu ngành phải đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu theo Quy chế này và phải cập nhật vào cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; Dữ liệu phải được thực hiện kiểm tra, đánh giá, kiểm kê, quản trị hàng năm; Dữ liệu được sử dụng thay thế toàn bộ các hoạt động giấy tờ hành chính trao đổi thông tin giữa các cơ quan Nhà nước trong tỉnh theo quy định; Tất cả các cơ quan trong tỉnh có quyền khai thác dữ liệu phục vụ hoạt động quản lý Nhà nước và các hoạt động theo chỉ đạo của UBND tỉnh. 

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2022. 

17. Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum. 

Ban hành kèm theo Quyết định là: Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại; Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại; Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên; Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khác; Bảng tỷ lệ (định mức) quy đổi từ khối lượng khoáng sản nguyên khai ra số lượng khoáng sản thành phẩm phẩm để tính thuế tài nguyên. 

Mức giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên là mức giá để tính thu thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật hiện hành, không có giá trị thanh toán; Đối với các trường hợp tính thuế tài nguyên nhưng sản phẩm đầu ra có đơn vị tính không cùng đơn vị tính với khoáng sản nguyên khai thì áp dụng tại Bảng tỷ lệ để quy đổi từ khối lượng khoáng sản nguyên khai ra số lượng khoáng sản thành phẩm để tính thuế tài nguyên. 

Trường hợp giá tài nguyên ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp cao hơn hoặc bằng giá tài nguyên quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên thì giá tính thuế là giá ghi trên hóa đơn bán hàng; trường hợp giá bán ghi trong hóa đơn bán hàng thấp hơn giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên thì giá tính thuế theo giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên. 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023. 

18. Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh. 

Ban hành kèm theo Quyết định là các Phụ lục: (1) Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa năm 2023; (2) Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm khác năm 2023; (3) Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm, năm 2023; (4) Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất năm 2023; (5) Hệ số điều chỉnh giá đất nuôi trồng thủy sản năm 2023; (6) Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 đối với các loại đất được quy định tại Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh Kon Tum; (7) Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn; giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn năm 2023; (8) Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị; giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị năm 2023. 

Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh là căn cứ để xác định giá đất cụ thể đối với những trường hợp pháp luật quy định giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất. 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023. 

19. Quyết định số 50/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trên địa bàn tỉnh. 

Theo đó, công tác phối hợp phải đảm bảo nguyên tắc chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất, tôn trọng nguyên tắc thứ bậc trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và xác định trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan nhằm đảm bảo giải quyết vụ việc thuộc trách nhiệm bồi thường của nhà nước kịp thời, công khai, bình đẳng, thiện chí, trung thực, đúng pháp luật; Việc phối hợp hoạt động trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, tổ chức và quy định của pháp luật, không làm cản trở đến hoạt động của cơ quan, tổ chức và ảnh hưởng đến quyền lợi của cá nhân. 

Công tác phối hợp thể hiện trong các nội dung: Xây dựng, ban hành kế hoạch và tổ chức triển khai hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm; Bố trí người làm đầu mối phụ trách; Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ công chức được giao thực hiện công tác BTNN; Xác định cơ quan giải quyết bồi thường của nhà nước; Hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường; Theo dõi, đôn đốc thực hiện công tác BTNN; Tham gia xác minh thiệt hại, thương lượng việc bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ; Kiểm tra công tác bồi thường nhà nước và hoạt động giải quyết bồi thường; Báo cáo, thống kê thực hiện công tác BTNN tại địa phương; Hướng dẫn nghiệp vụ, giải đáp vướng mắc công tác BTNN. Việc phối hợp thực hiện theo các hình thức trao đổi trực tiếp, gửi văn bản, tổ chức họp liên ngành hoặc hình thức khác liên quan phù hợp trong công tác bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết. 

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 09/01/2023.

 

Diễm Hằng - Ipckontum
Số lượt xem:833

0 người đã bình chọn. Trung bình 0
line_weight BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP TỈNH KON TUM
Địa chỉ: 12 đường Nguyễn Viết Xuân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum; Phone:02603910260 - Fax:02603913436 ; Email: ttxtdt.skhdt@kontum.gov.vn.
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Lê Công Dinh - Giám đốc Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh.
 

Chung nhan Tin Nhiem Mang IPV6 Ready

4467716 Tổng số người truy cập: 27 Số người online:
TNC Phát triển: